ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY, DOANH NGHIỆP
Theo luật doanh nghiệp 2020, để thành lập doanh nghiệp,
cần có đủ 6 điều kiện chung bao gồm điều kiện về chủ thể, nghành nghề kinh
doanh, vốn, tên công ty, trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật.
Tuy
nhiên, đối với từng loại hình doanh nghiệp mà có thêm các điều kiện riêng khác
nhau.
ĐIỀU KIỆN CHUNG
Điều kiện về chủ
thể thành lập doanh nghiệp:
Theo quy định
tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì
mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh
nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ những
trường hợp sau:
- Cơ quan nhà
nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập
doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công
chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên
nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt
Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của
Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
- Cán bộ lãnh
đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp năm 2020, trừ người được cử làm đại diện
theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa
thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực
hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức
không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang
chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo
dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm
công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật
Phòng, chống tham nhũng. Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu,
người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan
đăng ký kinh doanh;
- Tổ chức là
pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực
nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Như vậy, nếu cá nhân,
tổ chức không thuộc một trong các đối tượng bị hạn chế quyền thành lập và quản
lý doanh nghiệp theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp thì có đủ điều kiện
thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.
2.
Điều kiện về nghành nghề kinh doanh
-
Doanh nghiệp được quyền đăng ký kinh
doanh những ngành, nghề mà luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm
trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam hoặc phải được quy định cụ thể tại văn
bản pháp luật chuyên ngành.
-
Còn đối với những ngành, nghề có điều
kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề
theo quy định của pháp luật. Bạn có thể tra cứu danh mục ngành, nghề kinh doanh
có điều kiện tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020.
3.
Điều kiện về vốn (vốn điều lệ và vốn pháp định)
Vốn điều lệ
là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào
điều lệ công ty. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty
do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.
Doanh nghiệp phải góp đủ số vốn điều lệ đăng ký trong thời hạn
90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quá thời hạn
quy định và vẫn không góp đủ vốn điều lệ thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối
cùng phải góp đủ vốn, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
4.
Điều kiện về tên công ty
-
Không được đặt tên trùng hoặc gây
nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc;
-
Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi
phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
-
Không sử dụng cụm từ trong các cơ
quan đoàn thể của nhà nước để đặt tên cho công ty mình.
5.
Điều kiện về trụ sở chính
Theo điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và điều 6 Luật Nhà ở
2014, trụ sở chính của doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện sau:
-
Trụ sở chính của doanh nghiệp phải
đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác
định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử
(nếu có);
-
Địa chỉ cần phải xác định rõ số nhà,
ngách, hẻm, ngõ, phố hoặc là thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Ví dụ: Trụ sở
chính của văn phòng luật sư PHÚC TÍN TÂM tại địa chỉ: số 93, đường Nguyễn Thị
Minh Khai, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
-
Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ
là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.
6.
Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
-
Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp phải là cá nhân, từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự,
không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp (đã nêu tại mục
2. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp); người đại diện theo pháp luật
không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty.
-
Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài. Điều lệ công ty
quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
-
Người đại diện theo pháp luật của
công ty, doanh nghiệp có thể giữ các chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc, Chủ
tịch công ty hay Chủ tịch HĐQT tùy theo loại hình doanh nghiệp đăng ký.
-
Nếu doanh nghiệp thuê người đại diện
theo pháp luật thì phải có thêm hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm.
-
Công ty TNHH, công ty cổ phần có thể
có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
ĐIỀU
KIỆN RIÊNG
Bên cạnh việc phải tuân thủ và đáp ứng các điều kiện chung
như đã nêu trên, đối với từng loại hình doanh nghiệp còn phải đảm bảo thỏa mãn
các điều kiện riêng sau:
-
Điều kiện để
thành lập công ty cổ phần: Bắt buộc
phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.
-
Điều kiện để
thành lập công ty TNHH 1 thành viên:
Bắt buộc chỉ có 1 cá nhân/ tổ chức là chủ sở hữu (người đứng ra thành lập
công ty). Chủ sở hữu có thể đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công
ty.
-
Điều kiện để
thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
Phải có từ 2 đến 50 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức tham gia góp vốn thành
lập doanh nghiệp.
-
Điều kiện để
thành lập công ty hợp danh:
·
Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ
sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi
là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp
vốn;
·
Thành viên hợp danh phải là cá nhân
và không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân khác; không được làm thành viên hợp
danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành
viên hợp danh còn lại.
-
Điều kiện để
thành lập doanh nghiệp tư nhân:
·
Chủ doanh nghiệp tư nhân là cá nhân,
tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với hoạt động của doanh
nghiệp;
·
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập
một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ
hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
·
Doanh nghiệp tư nhân không được
quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh,
công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Trên đây là những kiến thức luật sư PHÚC TÍN TÂM cung cấp
cho bạn về điều kiện thành lập doanh nghiệp. Nếu bạn còn bất cứ thắc
mắc nào, hãy liên hệ trực tiếp với luật sư của chúng tôi để được hỗ trợ một
cách tốt nhất!
Tin Liên Quan
Cộng đồng doanh nghiệp cần tiếp tục chung tay với chính phủ các nước ASEAN trong việc đẩy lùi đại dịch, thúc đẩy phục hồi kinh tế bởi lẽ ASEAN rất cần sự năng động,
Xem thêm
Trước sự phát triển của thị trường và nhiều quy định pháp luật liên quan thay đổi, Luật Kinh doanh bảo hiểm đã bộc lộ một số bất cập nhất định, không còn thống nhất
Xem thêm
Thực tế, bên cạnh các nhóm lợi ích công khai và minh bạch đó, vẫn nẩy sinh những "nhóm lợi ích cá nhân", hoạt động ngầm, vì lợi ích cục bộ của vài DN hoặc một số cá nhân.
Xem thêm